Bảng Ai Cập
Giao diện
Bảng Ai Cập | |
---|---|
جنيه مصرى(tiếng Ả Rập Ai Cập) | |
Mã ISO 4217 | EGP |
Ngân hàng trung ương | Ngân hàng Trung ương Ai Cập |
Website | www.cbe.org.eg |
Quốc gia sử dụng | Ai Cập |
Quốc gia không chính thức sử dụng | Dải Gaza Sudan |
Lạm phát | 48% (Tháng 11 năm 2016) |
Đơn vị nhỏ hơn | |
1⁄100 | Piastre (قرش, Ersh) |
1⁄1,000 | Millieme (مليم, Mallīm) |
Ký hiệu | E£ or ج.م |
Piastre (قرش, Ersh) | pt. |
Tiền kim loại | 25pt, 50pt, £1 |
Tiền giấy | 25pt, 50pt, £1, £5, £10, £20, £50, £100, £200 |
Đồng Bảng Ai Cập (جنيه مصرى Genēh Maṣri [ɡeˈneː(h) ˈmɑsˤɾi]; ký hiệu: E£, ج.م; code: EGP) là tiền tệ của Ai Cập. Nó được chia thành 100 Piastres, hoặc ersh (قرش [ʔeɾʃ]; plural قروش [ʔʊˈɾuːʃ]), hoặc 1.000 millieme (مليم [mælˈliːm]; tiếng Pháp: millième).
Bảng Ai Cập thường được viết tắt là LE hoặc L.E., viết tắt của livre égyptienne (tên tiếng Pháp). E£ và £E thường được sử dụng trên internet. Tên Genēh [ɡeˈneː(h)] được bắt nguồn từ đồng xu Guinea, có giá trị gần như 100 piastres vào cuối thế kỷ 19.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Năm 1834, một đạo luật khedival đã được ban hành, chấp nhận một loại tiền tệ Ai Cập dựa trên một tiêu chuẩn lưỡng kim (vàng và bạc) trên cơ sở của đồng Maria Theresa thaler, một đồng xu giao dịch phổ biến trong khu vực.[2]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Cuhaj, George S. biên tập (2009). Standard Catalog of World Paper Money Specialized Issues (ấn bản thứ 11). Krause. tr. 1070. ISBN 978-1-4402-0450-0.
- ^ Markus A. Denzel (2010). Handbook of World Exchange Rates, 1590-1914. Ashgate Publishing. tr. 599. ISBN 978-0-7546-0356-6.
The piastre of 1839 contained 1.146 grammes of fine silver, the piastre of 1801 approximately 4.6 grammes of fine silver. The most important Egyptian coins, the bedidlik in gold (= 100 piastres; 7.487 grammes of fine gold) and the rial in silver (20 piastres; 23.294 grammes of fine silver)